Giáo trình nghề Quản trị mạng máy tính - Mạng máy tính - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
----- › & -----  
GIÁO TRÌNH  
MẠNG MÁY TÍNH  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
Hà Ni, năm 2019  
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
----- › & -----  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC : MNG MÁY TÍNH  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP  
(Ban hành kèm theo Quyết định s:248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 09  
m 2019 ca Hiu trưởng Trường Cao đẳng nghKthut Công ngh)  
Hà Ni, năm 2019  
1
TUYÊN BBN QUYN:  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mc đích về đào to và tham kho.  
Mọi mc đích khác mang tính lch lc hoc sdng vi mc đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
MÃ TÀI LIU: MHQTM12  
2
LỜI GII THIU  
Yêu cu có các tài liu tham kho cho sinh viên ca khoa Công nghThông tin -  
Trường Cao đẳng Nghngày càng trnên cp thiết. Vic biên son tài liu này nm  
trong kế hoch xây dng hthng giáo trình các môn hc ca Khoa.  
Đề cương ca giáo trình đã được thông qua Hi đồng Khoa hc ca Khoa và  
Trường. Mc tiêu ca giáo trình nhm cung cp cho sinh viên mt tài liu tham kho  
chính vmôn hc Mng máy tính, trong đó gii thiu nhng khái nim căn bn nht  
về hthng mng máy tính, đồng thi trang bnhng kiến thc và mt sknăng chủ  
yếu cho vic bo trì và qun trmt hthng mng. Đây có thcoi là nhng kiến thc  
ban đầu và nn tng cho các kthut viên, qun trviên vhthng mng.  
Tài liu này có thtm chia làm 6 bài:  
Phn 1, bao gm nhng khái nim cơ bn, công nghvhthng mng (CHƯƠNG1),  
nội dung chính ca mô hình tham chiếu các hthng m- OSI (CHƯƠNG2), nhng  
kiến thc vcác hình trng mng cc b(CHƯƠNG3), khái nim và ni dung cơ bn  
cáp mng và vt ti truyn (CHƯƠNG4) và cui cùng là gii thiu giao thc TCP/IP  
(CHƯƠNG5).  
Phn 2, trình bày mt trong nhng hệ điều hành mng thông thường nht hin đang  
dùng trong thc tế: hệ điều hành mng Windows 2000 Server.  
Ngoài phn gii thiu chung, tài liu còn hướng dn cách thc cài đặt và mt skiến  
thc liên quan đến vic qun trtài qun người dùng.  
Mặc dù đã có nhng cgng để hoàn thành giáo trình theo kế hoch, nhưng do hn  
chế vthi gian và kinh nghim son tho giáo trình, nên tài liu chc chn còn  
nhng khiếm khuyết. Rt mong nhn được sự đóng góp ý kiến ca các thy cô trong  
Khoa cũng như các bn sinh viên và nhng ai sdng tài liu này. Các góp ý xin gi  
về TCông nghmng - Khoa Công nghthông tin - Trường Cao đẳng nghề Đà  
Nẵng. Xin chân thành cm ơn trước.  
Xin chân thành cm!  
Hà Ni, ngày 25 tháng 02 năm 2019  
BAN CHNHIM BIÊN SON GIÁO TRÌNH  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
Tham gia biên son  
1. Chbiên Nguyn ThThy.  
2. Tp thGing viên Khoa CNTT  
Mọi thông tin đóng góp chia sxin gi vhòm thư nguyenthuyanc@gmail.com, hoc  
liên hsố điện thoi 0362234187  
3
MỤC LC  
CHƯƠNG 1 : TNG QUAN VCÔNG NGHMNG MÁY TÍNH........................7  
1. Lch smng máy tính:..................................................................................................7  
2. Gii thiu mng máy tính:............................................................................................10  
3. Đặc trưng cơ bn ca mng máy tính:.......................................................................10  
3. Phân loi mng máy tính: .............................................................................................12  
3.1. Phân loi mng theo khong cách địa lý : ..............................................................12  
3.2. Phân loi theo kthut chuyn mch:....................................................................12  
3.3. Phân loi theo kiến trúc mng sdng:..................................................................13  
3.4. Phân loi theo hệ điều hành mng:.........................................................................14  
4. Gii thiu các mng máy tính thông dng nht:............................................................14  
4.1. Mng cc b:.........................................................................................................14  
4.2. Mng din rng vi kết ni LAN TO LAN:...........................................................14  
4.3. Liên mng INTERNET:.........................................................................................15  
4.4. Mng INTRANET:................................................................................................15  
5. CÂU HI ÔN TP:.....................................................................................................15  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HTHNG MOSI.........................................................16  
1. Mô hình tham kho OSI:..............................................................................................16  
2. Các giao thc trong mô hình OSI .................................................................................20  
3. Các chc năng chyếu ca các tng ca mô hình OSI:.................................................21  
3.1. Tng 1: Vt lý (Physical).......................................................................................21  
3.2. Tng 2: Liên kết dliu (Data link).......................................................................22  
3.3. Tng 3: Mng (Network).......................................................................................23  
3.4. Tng 4: Vn chuyn (Transport):...........................................................................24  
3.5. Tng 5: Giao dch (Session):..................................................................................25  
3.6. Tng 6: Trình bày (Presentation) ...........................................................................26  
3.7. Tng 7: ng dng (Application).............................................................................26  
4. CÂU HI ÔN TP:.....................................................................................................27  
CHƯƠNG 3: TÔ PÔ MNG.....................................................................................28  
1. Mng cc b:...............................................................................................................28  
2. Kiến trúc mng cc b:................................................................................................28  
2.1. Mng hình sao:......................................................................................................29  
2.2. Mng trc tuyến tính (Bus):...................................................................................29  
2.3 Mng hình vòng:....................................................................................................30  
2.4 Kết ni hn hp:.....................................................................................................31  
3. Các phương pháp truy cp đường truyn vt lý:............................................................31  
3.1 Phương pháp đa truy nhp sdng sóng mang có phát hin xung đột CSMA/CD  
(Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) ............................................31  
3.2. Phương pháp Token Bus........................................................................................33  
3.3. Phương pháp Token Ring ......................................................................................34  
4. CÂU HI ÔN TP:.....................................................................................................35  
CHƯƠNG 4: CÁP MNG VÀ VT TI TRUYN.................................................36  
1. Các thiết bmng thông dng.......................................................................................36  
1.1. Các loi cáp truyn................................................................................................36  
2. Các thiết bghép ni.....................................................................................................39  
2.1. Card giao tiếp mng (Network Interface Card viết tt là NIC)..............................39  
2.2. Bchuyn tiếp (REPEATER ) ..............................................................................39  
2.3. Các btp trung (Concentrator hay HUB) .............................................................39  
4
2.4. Switching Hub (hay còn gi tt là switch)..............................................................40  
2.5. Modem..................................................................................................................40  
2.6. Multiplexor - Demultiplexor..................................................................................40  
2.7. Router ...................................................................................................................40  
3. Mt skiu ni mng thông dng và các chun...........................................................41  
3.1.Các thành phn thông thường trên mt mng cc bgm có ..................................41  
3.2. Kiu 10BASE5:.....................................................................................................42  
3.3. Kiu 10BASE2:.....................................................................................................44  
3.4. Kiu 10BASE-T....................................................................................................45  
4. CÂU HI ÔN TP : ....................................................................................................45  
5. BÀI THC HÀNH:......................................................................................................46  
5.1 Bài s1:.................................................................................................................46  
5.2 Bài s2: .................................................................................................................49  
5.3 Bài s3:.................................................................................................................52  
CHƯƠNG 5: GII THIU GIAO THC TCP/IP.....................................................60  
1. Giao thc IP.................................................................................................................60  
1.1. Hgiao thc TCP/IP .............................................................................................60  
1.2. Chc năng chính ca - Giao thc liên mng IP(v4)................................................63  
1.3. Địa chIP .............................................................................................................63  
1.4. Cu trúc gói dliu IP...........................................................................................65  
1.5. Phân mnh và hp nht các gói IP .........................................................................67  
1.6. Định tuyến IP ........................................................................................................69  
2. Mt sgiao thc điều khin .........................................................................................70  
2.1.Giao thc ICMP .....................................................................................................70  
2.2. Giao thc ARP và giao thc RARP .......................................................................72  
2.3. Giao thc lp chuyn ti (Transport Layer) ...........................................................74  
2.3.1 Giao thc TCP.....................................................................................................74  
3. CÂU HI ÔN TP: .....................................................................................................78  
TÀI LIU THAM KHO..........................................................................................79  
5
GIÁO TRÌNH MÔN HC  
Tên môn hc: Mng máy tính  
Mã môn hc: MHQTM 12  
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn hc:  
- Vtrí: Môn hc được btrí sau khi sinh viên hc xong các môn hc chung, các  
môn hc cơ schuyên ngành đào to chuyên môn ngh.  
- Tính cht: Là môn hc cơ schuyên ngành.  
- Ý nghĩa và vai trò : Đây là mô đun tchn trong chuyên môn ngh, cung cp cho  
sinh viên các knăng cơ bn nht vmng máy tính, xây dng các mng cơ bn để  
phc vtrong thc tin.  
Mục tiêu ca môn hc:  
- Vkiến thc:  
+ Trình bày được lch smng máy tính.  
+ Cài đặt hthng mng.  
- Vknăng  
+ Phtrách qun lý mt mng máy tính ti cơ quan xí nghip.  
+ Chun đoán và sa cha các sccơ bn trên hthng mng.  
- Vnăng lc và tchtrách nhim  
+ Phân bit được các thiết bmng.  
+ Btrí làm vic khoa hc đảm bo an toàn cho người và phương tin hc tp.  
Nội dung ca môn hc  
Thi gian  
Số  
TT  
Tên chương, mc  
Tổng  
số  
Lý  
Thc Kim  
thuyết hành  
tra*  
I
Tng quan vcông nghmng máy tính  
Lch smng máy tính  
6
3
3
Gii thiu mng máy tính  
Đặc trưng cơ bn ca mng máy tính  
Phân loi mng máy tính  
II  
III  
IV  
V
Mô hình OSI  
Mô hình tham kho OSI  
Các giao thc trong mô hình OSI  
Các chc năng chyếu ca các tng ca mô hình OSI  
Tô pô mng  
8
3
3
3
3
4
1
21  
21  
19  
18  
17  
15  
Mng cc bộ  
Kiến trúc mng cc bộ  
Các phương pháp truy cp đường truyn vt lý  
Cáp mng và vt ti truyn  
Các thiết bmng thông dng  
Các thiết bghép ni  
Mt skiu ni mng thông dng và các chun  
Gii thiu giao thc TCP/IP  
Mô hình tham chiếu bgiao thc TCP/IP  
Giao thc IP  
1
1
3
Các giao thc TCP và UDP  
Mt sgiao thc điều khin  
Cng  
75  
15  
57  
6
CHƯƠNG 1 : TNG QUAN VCÔNG NGHMNG MÁY TÍNH  
Mã bài: MHQTM 12.01  
Gii thiu:  
Trong chương này trình bày nhng ni dung căn bn vquá trình lch shình  
thành mng máy tính và các khái nim căn bn ca mng máy tính.  
Mc tiêu ca bài:  
- Trình bày được shình thành và phát trin ca mng máy tính.  
- Mô tả được các đặc trưng cơ bn ca mng máy tính.  
- Phân loi và xác định đuợc các kiu thiết kế mng máy tính thông dng.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Nội dung chính:  
1. Lch smng máy tính:  
Mục tiêu: Trình bày được shình thành và phát trin ca mng máy tính.  
Vào gia nhng năm 50 khi nhng thế hmáy tính đầu tiên được đưa vào hot  
động thc tế vi nhng bóng đèn điện tthì chúng có kích thước rt cng knh và tn  
nhiu năng lượng. Hi đó vic nhp dliu vào các máy tính được thông qua các tm  
bìa mà người viết bài trình đã đục lsn. Mi tm bìa tương đương vi mt dòng lnh  
mà mi mt ct ca nó có cha tt ccác ký tcn thiết mà người viết bài trình phi  
đục lvào ký tmình la chn. Các tm bìa được đưa vào mt "thiết b" gi là thiết bị  
đọc bìa mà qua đó các thông tin được đưa vào máy tính (hay còn gi là trung tâm xử  
lý) và sau khi tính toán kết qusẽ được đưa ra máy in. Như vy các thiết bị đọc bìa và  
máy in được thhin như các thiết bvào ra (I/O) đối vi máy tính. Sau mt thi gian  
các thế hmáy mi được đưa vào hot động trong đó mt máy tính trung tâm có thể  
được ni vi nhiu thiết bvào ra (I/O) mà qua đó nó có ththc hin liên tc hết  
chương trình này đến chương trình khác.  
Cùng vi sphát trin ca nhng ng dng trên máy tính các phương pháp  
nâng cao khnăng giao tiếp vi máy tính trung tâm cũng đã được đầu tư nghiên cu  
rất nhiu. Vào gia nhng năm 60 mt snhà chế to máy tính đã nghiên cu thành  
công nhng thiết btruy cp txa ti máy tính ca h. Mt trong nhng phương pháp  
thâm nhp txa được thc hin bng vic cài đặt mt thiết bị đầu cui mt vtrí  
cách xa trung tâm tính toán, thiết bị đầu cui này được liên kết vi trung tâm bng vic  
sử dng đường dây điện thoi và vi hai thiết bxlý tín hiu (thường gi là Modem)  
gắn hai đầu và tín hiu được truyn thay vì trc tiếp thì thông qua dây điện thoi.  
Hình 1.1: Mô hình truyn dliu txa đầu tiên  
7
Nhng dng đầu tiên ca thiết bị đầu cui bao gm máy đọc bìa, máy in, thiết  
bị xlý tín hiu, các thiết bcm nhn. Vic liên kết txa đó có ththc hiên thông  
qua nhng vùng khác nhau và đó là nhng dng đầu tiên ca hthng mng.  
Trong lúc đưa ra gii thiu nhng thiết bị đầu cui txa, các nhà khoa hc đã trin  
khai mt lot nhng thiết bị điều khin, nhng thiết bị đầu cui đặc bit cho phép  
người sdng nâng cao được khnăng tương tác vi máy tính. Mt trong nhng sn  
phm quan trng đó là hthng thiết bị đầu cui 3270 ca IBM. Hthng đó bao gm  
các màn hình, các hthng điều khin, các thiết btruyn thông được liên kết vi các  
trung tâm tính toán. Hthng 3270 được gii thiu vào năm 1971 và được sdng  
dùng để mrng khnăng tính toán ca trung tâm máy tính ti các vùng xa. Ðlàm  
gim nhim vtruyn thông ca máy tính trung tâm và slượng các liên kết gia máy  
tính trung tâm vi các thiết bị đầu cui, IBM và các công ty máy tính khác đã sn xut  
một scác thiết bsau:  
Thiết bkim soát truyn thông: có nhim vnhn các bit tín hiu tcác  
kênh truyn thông, gom chúng li thành các byte dliu và chuyn nhóm các byte đó  
tới máy tính trung tâm để xlý, thiết bnày cũng thc hin công vic ngược li để  
chuyn tín hiu trli ca máy tính trung tâm ti các trm xa. Thiết btrên cho phép  
gim bt được thi gian xlý trên máy tính trung tâm và xây dng các thiết blogic  
đặc trưng.  
Thiết bkim soát nhiu đầu cui: cho phép cùng mt lúc kim soát nhiu  
thiết bị đầu cui. Máy tính trung tâm chcn liên kết vi mt thiết bnhư vy là có thể  
phc vcho tt ccác thiết bị đầu cui đang được gn vi thiết bkim soát trên. Ðiu  
này đặc bit có ý nghĩa khi thiết bkim soát nm cách xa máy tính vì chcn sử  
dụng mt đường điện thoi là có thphc vcho nhiu thiết bị đầu cui.  
Hình 1.2: Mô hình trao đổi mng ca hthng 3270  
Vào gia nhng năm 1970, các thiết bị đầu cui sdng nhng phương pháp  
liên kết qua đường cáp nm trong mt khu vc đã được ra đời. Vi nhng ưu điểm từ  
nâng cao tc độ truyn dliu và qua đó kết hp được khnăng tính toán ca các máy  
tính li vi nhau. Ðthc hin vic nâng cao khnăng tính toán vi nhiu máy tính  
các nhà sn xut bt đầu xây dng các mng phc tp. Vào nhng năm 1980 các hệ  
thng đường truyn tc độ cao đã được thiết lp Bc Mvà Châu Âu và từ đó cũng  
xut hin các nhà cung cp các dnh vtruyn thông vi nhng đường truyn có tc  
độ cao hơn nhiu ln so vi đường dây điện thoi. Vi nhng chi phí thuê bao chp  
nhn được, người ta có thsdng được các đường truyn này để liên kết máy tính li  
với nhau và bt đầu hình thành các mng mt cách rng khp. Ở đây các nhà cung cp  
8
dịch vụ đã xây dng nhng đường truyn dliu liên kết gia các thành phvà khu  
vực vi nhau và sau đó cung cp các dch vtruyn dliu cho nhng người xây dng  
mạng. Người xây dng mng lúc này skhông cn xây dng li đường truyn ca  
mình mà chcn sdng mt phn các năng lc truyn thông ca các nhà cung cp.  
Vào năm 1974 công ty IBM đã gii thiu mt lot các thiết bị đầu cui được  
chế to cho lĩnh vc ngân hàng và thương mi, thông qua các dây cáp mng các thiết  
bị đầu cui có thtruy cp cùng mt lúc vào mt máy tính dùng chung. Vi vic liên  
kết các máy tính nm trong mt khu vc nhnhư mt tòa nhà hay là mt khu nhà thì  
tin chi phí cho các thiết bvà phn mm là thp. Từ đó vic nghiên cu khnăng sử  
dụng chung môi trường truyn thông và các tài nguyên ca các máy tính nhanh chóng  
được đầu tư.  
Vào năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã bt đầu bán hệ điều hành  
mạng ca mình là "Attached Resource Computer Network" (hay gi tt là Arcnet) ra  
thtrường. Mng Arcnet cho phép liên kết các máy tính và các trm đầu cui li bng  
dây cáp mng, qua đó đã trthành là hệ điều hành mng cc bộ đầu tiên.  
Từ đó đến nay đã có rt nhiu công ty đưa ra các sn phm ca mình, đặc bit khi các  
máy tính cá nhân được sdng mt cánh rng rãi. Khi slượng máy vi tính trong mt  
n phòng hay cơ quan được tăng lên nhanh chóng thì vic kết ni chúng trnên vô  
cùng cn thiết và smang li nhiu hiu qucho người sdng.  
Ngày nay vi mt lượng ln vthông tin, nhu cu xlý thông tin ngày càng cao.  
Mạng máy tính hin nay trnên quá quen thuc đối vi chúng ta, trong mi lĩnh vc  
như khoa hc, quân s, quc phòng, thương mi, dch v, giáo dc... Hin nay nhiu  
i mng đã trthành mt nhu cu không ththiếu được. Người ta thy được vic kết  
nối các máy tính thành mng cho chúng ta nhng khnăng mi to ln như:  
Sử dng chung tài nguyên: Nhng tài nguyên ca mng (như thiết b, chương  
trình, dliu) khi được trthành các tài nguyên chung thì mi thành viên ca mng  
đều có thtiếp cn được mà không quan tâm ti nhng tài nguyên đó ở đâu.  
ng độ tin cy ca hthng: Người ta có thddàng bo trì máy móc và lưu  
tr(backup) các dliu chung và khi có trc trc trong hthng thì chúng có thể được  
khôi phc nhanh chóng. Trong trường hp có trc trc trên mt trm làm vic thì  
người ta cũng có thsdng nhng trm khác thay thế.  
Nâng cao cht lượng và hiu qukhai thác thông tin: Khi thông tin có thể  
được sdng chung thì nó mang li cho người sdng khnăng tchc li các công  
vic vi nhng thay đổi vcht như:  
Ðáp ng nhng nhu cu ca hthng ng dng kinh doanh hin đại.  
Cung cp sthng nht gia các dliu.  
ng cường năng lc xlý nhkết hp các bphn phân tán.  
ng cường truy nhp ti các dch vmng khác nhau đang được cung  
cấp trên thế gii.  
Với nhu cu đòi hi ngày càng cao ca xã hi nên vn đề kthut trong mng  
là mi quan tâm hàng đầu ca các nhà tin hc. Ví dnhư làm thế nào để truy xut  
thông tin mt cách nhanh chóng và ti ưu nht, trong khi vic xlý thông tin trên  
9
mạng quá nhiu đôi khi có thlàm tc nghn trên mng và gây ra mt thông tin mt  
cách đáng tiếc.  
Hin nay vic làm sao có được mt hthng mng chy tht tt, tht an toàn vi li  
ích kinh tế cao đang rt được quan tâm. Mt vn đề đặt ra có rt nhiu gii pháp về  
công ngh, mt gii pháp có rt nhiu yếu tcu thành, trong mi yếu tcó nhiu cách  
lựa chn. Như vy để đưa ra mt gii pháp hoàn chnh, phù hp thì phi tri qua mt  
quá trình chn lc da trên nhng ưu điểm ca tng yếu t, tng chi tiết rt nh.  
Ðể gii quyết mt vn đề phi da trên nhng yêu cu đặt ra và da trên công  
nghệ để gii quyết. Nhưng công nghcao nht chưa chc là công nghtt nht, mà  
công nghtt nht là công nghphù hp nht.  
2. Gii thiu mng máy tính:  
Mục tiêu: Mô tả được các đặc trưng cơ bn ca mng máy tính.  
Định nghĩa mng máy tính và mc đích ca vic kết ni mng:  
*Nhu cu ca vic kết ni mng máy tính:  
Vic ni máy tính thành mng tlâu đã trthành mt nhu cu khách quan vì:  
- Có rt nhiu công vic vbn cht là phân tán hoc vthông tin, hoc vxlý  
hoc chai đòi hi có skết hp truyn thông vi xlý hoc sdng phương  
tin txa.  
- Chia scác tài nguyên trên mng cho nhiu người sdng ti mt thi điểm (ổ  
cứng, máy in, CD ROM . . .)  
- Nhu cu liên lc, trao đổi thông tin nhphương tin máy tính.  
- Các ng dng phn mm đòi hòi ti mt thi điểm cn có nhiu người sử  
dụng, truy cp vào cùng mt cơ sdliu.  
* Định nghĩa mng máy tính  
Nói mt cách ngn gn thì mng máy tính là tp hp các máy tính độc lp  
(autonomous) được kết ni vi nhau thông qua các đường truyn vt lý và tuân theo  
các quy ước truyn thông nào đó.  
Khái nim máy tính độc lp được hiu là các máy tính không có máy nào có  
khnăng khi động hoc đình chmt máy khác.  
Các đường truyn vt lý được hiu là các môi trường truyn tín hiu vt lý (có  
thlà hu tuyến hoc vô tuyến).  
Các quy ước truyn thông chính là cơ sở để các máy tính có th"nói chuyn"  
được vi nhau và là mt yếu tquan trng hàng đầu khi nói vcông nghmng  
máy tính.  
3. Đặc trưng cơ bn ca mng máy tính:  
Một mng máy tính có các đặc trưng kthut cơ bn như sau:  
* Đường truyn  
Là thành tquan trng ca mt mng máy tính, là phương tin dùng để truyn  
các tín hiu điện tgia các máy tính. Các tín hiu điệu tử đó chính là các thông  
tin, dliu được biu thdưới dng các xung nhphân (ON_OFF), mi tín hiu  
10  
truyn gia các máy tính vi nhau đều thuc sóng điện t, tutheo tn smà ta có thể  
dùng các đường truyn vt lý khác nhau.  
Đặc trưng cơ bn ca đường truyn là gii thông nó biu thkhnăng truyn ti  
tín hiu ca đường truyn.  
Thông thường người ta hay phân loi đường truyn theo hai loi:  
- Đường truyn hu tuyến: các máy tính được ni vi nhau bng các dây cáp mng.  
- Đường truyn vô tuyến: các máy tính truyn tính hiu vi nhau thông qua các  
sóng vô tuyến vi các thiết bị điều chế/ gii điều chế ở các đầu mút.  
* Kthut chuyn mch:  
đặc trưng kthut chuyn tín hiu gia các nút trong mng, các nút mng có  
chc năng hướng thông tin ti đích nào đó trong mng, hin ti có các kthut chuyn  
mạch như sau:  
- Kthut chuyn mch kênh: Khi có hai thc thcn truyn thông vi nhau thì  
gia chúng sthiết lp mt kênh cố định và duy trì kết ni đó cho ti khi hai bên ngt  
liên lc. Các dliu chtruyn đi theo con đường cố định đó.  
- Kthut chuyn mch thông báo: Thông báo là mt đơn vdliu ca người sử  
dụng có khuôn dng được quy định trước. Mi thông báo có cha các thông tin điều  
khin trong đó chđích cn truyn ti ca thông báo. Căn cvào thông tin điều  
khin này mà mi nút trung gian có thchuyn thông báo ti nút kế tiếp trên con  
đường dn ti đích ca thông báo.  
- Kthut chuyn mch gói: Ở đây mi thông báo được chia ra thành nhiu gói nhỏ  
n được gi là các gói tin (packet) có khuôn dng quy định trước. Mi gói tin cũng  
chưa các thông tin điều khin, trong đó có địa chngun (người gi) và địa chỉ đích  
(người nhn) ca gói tin. Các gói tin ca cùng mt thông báo có thể được gi đi qua  
mạng ti đích theo nhiu con đường khác nhau.  
* Kiến trúc mng:  
Kiến trúc mng máy tính (network architecture) thhin cách ni các máy tính  
với nhau và tp hp các quy tc, quy ước mà tt ccác thc ththam gia truyn thông  
trên mng phi tuân theo để đảm bo cho mng hot động tt.  
Khi nói đến kiến trúc ca mng người ta mun nói ti hai vn đề là hình trng  
mạng (network topology) và giao thc mng (network protocol).  
- Network topology: Các kết ni các máy tính vi nhau vmt hình hc mà ta  
gọi là tô pô ca mng.  
- Network Protocol: Tp hp các quy ước truyn thông gia các thc thtruyn  
mà ta gi là giao thc (hay nghi thc) ca mng. Các giao thc thường gp nht là:  
TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX,…  
* Hệ điều hành mng:  
Hệ điều hành mng là mt phn mm hthng có các chc năng sau:  
- Qun lý tài nguyên ca hthng, các tài nguyên này gm:  
o Tài nguyên thông tin (vphương din lưu tr) hay nói mt cách đơn  
gin là qun lý tp. Các công vic vlưu trtp, tìm kiếm, xóa, copy,  
nhóm, đặt các thuc tính đều thuc nhóm công vic này.  
11  
o Tài nguyên thiết b: Điều phi vic sdng CPU, các ngoi vi…để ti  
ưu hóa vic sdng.  
- Qun lý người dùng và các công vic trên hthng. Hệ điều hành đảm bo  
giao tiếp gia người sdng, chương trình ng dng vi thiết bca hthng.  
- Cung cp các tin ích cho vic khai thác hthng thun li (ví dFORMAT  
đĩa, sao chép tp và thư mc, in n chung,...). Các hệ điều hành thông dng nht hin  
nay là WindowsNT, Windows9X, Windows2000, Unix, Novell.  
3. Phân loi mng máy tính:  
Mục tiêu: Phân loi và xác định đuợc các kiu thiết kế mng máy tính thông dng.  
Có nhiu cách phân loi mng khác nhau tuthuc vào yếu tchính  
được chn dùng để làm chtiêu phân loi, thông thường người ta phân loi  
mạng theo các tiêu chí như sau:  
- Khong cách địa lý ca mng  
- Kthut chuyn mch mà mng áp dng  
- Kiến trúc mng  
- Hệ điều hành mng sdng ...  
Tuy nhiên trong thc tế ngui ta thường chphân loi theo hai tiêu chí đầu tiên  
3.1. Phân loi mng theo khong cách địa lý :  
Nếu ly khong cách địa lý làm yếu tphân loi mng thì ta có mng cc b,  
mạng đô th, mng din rng, mng toàn cu.  
Mạng cc b( LAN - Local Area Network ) : là mng được cài đặt trong phm  
vi tương đối nhhp như trong mt toà nhà, mt xí nghip...vi khong cách ln nht  
gia các máy tính trên mng trong vòng vài km trli.  
Mạng đô th( MAN - Metropolitan Area Network ) : là mng được cài đặt  
trong phm vi mt đô th, mt trung tâm văn hoá xã hi, có bán kính ti đa khong  
100 km trli.  
Mạng din rng ( WAN - Wide Area Network ) : là mng có din tích bao phủ  
rộng ln, phm vi ca mng có thvượt biên gii quc gia thm chí clc địa.  
Mạng toàn cu ( GAN - Global Area Network ) : là mng có phm vi tri rng  
toàn cu.  
3.2. Phân loi theo kthut chuyn mch:  
Nếu ly kthut chuyn mch làm yếu tchính để phân loi scó:  
mạng chuyn mch kênh, mng chuyn mch thông báo và mng chuyn mch gói.  
Mạch chuyn mch kênh (circuit switched network) :  
Khi có hai thc thcn truyn thông vi nhau thì gia chúng sthiết lp mt  
kênh cố định và duy trì kết ni đó cho ti khi hai bên ngt liên lc. Các dliu chỉ  
truyn đi theo con đường cố định đó. Nhược điểm ca chuyn mch kênh là tiêu tn  
thi gian để thiết lp kênh truyn cố định và hiu sut sdng mng không cao.  
Mạng chuyn mch thông báo (message switched network) :  
12  
Thông báo là mt đơn vdliu ca người sdng có khuôn dng được quy  
định trước. Mi thông báo có cha các thông tin điều khin trong đó chđích cn  
truyn ti ca thông báo. Căn cvào thông tin điều khin này mà mi nút trung gian  
có thchuyn thông báo ti nút kế tiếp trên con đường dn ti đích ca thông báo.  
Như vy mi nút cn phi lưu gitm thi để đọc thông tin điều khin trên thông  
báo, nếu thy thông báo không gi cho mình thì tiếp tc chuyn tiếp thông báo đi.  
Tuvào điều kin ca mng mà thông báo có thể được chuyn đi theo nhiu con  
đường khác nhau.  
Ưu điểm ca phương pháp này là :  
- Hiu sut sdng đường truyn cao vì không bchiếm dng độc quyn mà  
được phân chia gia nhiu thc thtruyn thông.  
- Mi nút mng có thlưu trthông tin tm thi sau đó mi chuyn thông  
báo đi, do đó có thể điều chnh để làm gim tình trng tc nghn trên mng.  
- Có thể điều khin vic truyn tin bng cách sp xếp độ ưu tiên cho các  
thông báo.  
- Có thtăng hiu sut sdng gii thông ca mng bng cách gn địa chỉ  
qung bá (broadcast addressing) để gi thông báo đồng thi ti nhiu đích.  
Nhược điểm ca phương pháp này là:  
- Không hn chế được kích thước ca thông báo dn đến phí tn lưu gitm  
thi cao và nh hưởng đến thi gian trli yêu cu ca các trm .  
Mạng chuyn mch gói (packet switched network) : ở đây mi thông  
báo được chia ra thành nhiu gói nhhơn được gi là các gói tin (packet) có khuôn  
dạng qui định trước. Mi gói tin cũng cha các thông tin điều khin, trong  
đó có địa chngun (người gi) và địa chỉ đích (người nhn) ca gói tin. Các gói  
tin ca cùng mt thông báo có thể được gi đi qua mng ti đích theo nhiu con  
đường khác nhau.  
Phương pháp chuyn mch thông báo và chuyn mch gói là gn ging  
nhau. Điểm khác bit là các gói tin được gii hn kích thước ti đa sao cho các nút  
mạng (các nút chuyn mch) có thxlý toàn bgói tin trong bnhmà không  
phi lưu gitm thi trên đĩa. Bi vy nên mng chuyn mch gói truyn  
dữ liu hiu quhơn so vi mng chuyn mch thông báo.  
Tích hp hai kthut chuyn mch kênh và chuyn mch gói vào trong mt  
mạng thng nht được mng tích hp sISDN (Integated Services Digital  
Network).  
3.3. Phân loi theo kiến trúc mng sdng:  
Kiến trúc ca mng bao gm hai vn đề: hình trng mng (Network  
topology) và giao thc mng (Network protocol)  
Hình trng mng: Cách kết ni các máy tính vi nhau vmt hình hc mà ta  
gọi là tô pô ca mng  
Giao thc mng: Tp hp các quy ước truyn thông gia các thc thtruyn  
thông mà ta gi là giao thc (hay nghi thc) ca mng  
13  
Khi phân loi theo topo mng người ta thường có phân loi thành: mng  
hình sao, tròn, tuyến tính  
Phân loi theo giao thc mà mng sdng người ta phân loi thành  
mạng : TCP/IP, mng NETBIOS . ..  
Tuy nhiên cách phân loi trên không phbiến và cháp dng cho các mng  
cục b.  
3.4. Phân loi theo hệ điều hành mng:  
Nếu phân loi theo hệ điều hành mng người ta chia ra theo mô hình mng  
ngang hàng, mng khách/chhoc phân loi theo tên hệ điều hành mà mng sử  
dụng: Windows NT, Unix, Novell . . .  
4. Gii thiu các mng máy tính thông dng nht:  
Mục tiêu: Gii thiu đặc trưng ca mt smng máy tính hin nay đang được sdng  
phbiến nht trong nước và trên thế gii.  
4.1. Mng cc b:  
Một mng cc blà skết ni mt nhóm máy tính và các thiết bkết ni  
mạng được lp đặt trên mt phm vị địa lý gii hn, thường trong mt toà nhà hoc  
một khu công snào đó.  
Mạng cc bcó các đặc tính sau:  
- Tc độ truyn dliu cao  
- Phm vi địa lý gii hn  
- Shu ca mt cơ quan/tchc  
4.2. Mng din rng vi kết ni LAN TO LAN:  
Mạng din rng bao gicũng là skết ni ca các mng LAN, mng din  
rộng có thtri trên phm vi mt vùng, quc gia hoc cmt lc địa thm chí trên  
phm vi toàn cu.  
- Tc độ truyn dliu không cao  
- Phm vi địa lý không gii hn  
- Thường trin khai da vào các công ty truyn thông, bưu điện và dùng các  
hệ thng truyn thông này để to dng đường truyn  
- Mt mng WAN có thlà shu ca mt tp đoàn/tchc hoc là mng  
kết ni ca nhiu tp đoàn/tchc.  
14  
LAN  
LAN  
LAN  
WAN  
LINK  
Hình 1.3:Mng din rng vi kết ni LAN  
4.3. Liên mng INTERNET:  
Với sphát trin nhanh chóng ca công nghlà sra đời ca liên mng  
INTERNET,  
- Là mt mng toàn cu  
- Là skết hp ca vô scác hthng truyn thông, máy chcung cp  
thông tin và dch v, các máy trm khai thác thông tin  
- Da trên nhiu nn tng truyn thông khác nhau, nhưng đều trên nn giao  
thc TCP/IP  
- Là shu chung ca toàn nhân loi  
- Càng ngày càng phát trin mãnh lit  
4.4. Mng INTRANET:  
Thc slà mt mng INTERNET thu nhvào trong mt cơ quan/công ty/tổ  
chc hay mt b/nghành . . ., gii hn phm vi người sdng, có sdng các công  
nghkim soát truy cp và bo mt thông tin .  
Được phát trin tcác mng LAN, WAN dùng công nghINTERNET  
5. CÂU HI ÔN TP:  
1. Hiu thế nào là mng máy tính. Hãy trình bày tóm tt chc năng các thành  
phn chyếu ca mt mng máy tính ?  
2. Hãy phát biu các li ích khi kết ni các máy tính thành mng.  
3. Trình bày nguyên tc hot động ca mng chuyn mch kênh (Circuit  
Switched Networks).  
4. Trình bày nguyên tc hot động ca mng chuyn mch gói (Packet Switched  
Networks). Vì sao nói kthut chuyn mch gói có hiu sut kênh truyn cao, vì sao ?  
5. Vì sao mng chuyn mch gói có tc độ trao đổi thông tin nhanh hơn tc độ  
trao đổi thông tin trong mch chuyn mch tin báo?  
6. Hiu thế nào là mng cc bLAN (Local Area Networks) và nêu các đặc  
trưng cơ bn ca nó.  
7. Hiu thế nào là mng đô thMAN (Metropolitan Area Networks) và nêu đặc  
trưng cơ bn ca nó.  
8. Hiu thế nào là mng din rng WAN và nêu nhng đặc trưng ca mng din  
rộng ?  
15  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HTHNG MOSI  
Mã bài: MHQTM 12.02  
Gii thiu :  
Nội dung ca chương này strình bày các khái nim vkiến trúc phân tng và  
mô hình kết ni các hthng mOSI (Open System Interconnection) vi mc tiêu kết  
nối các sn phm ca các hãng sn xut khác nhau. Mô hình OSI là gii pháp cho các  
vấn đề truyn thông gia các máy tính và được thiết kế theo quan điểm có cu trúc đa  
tầng. Mi tng thc hin mt schc năng truyn thông, các tng được xếp chng lên  
nhau, gi là chng giao thc, thc hin các tiến trình truyn thông hoàn chnh. Gia  
các tng knhau được xác định bi giao din bng các hàm dch vnguyên thy.  
Mục tiêu:  
Sau khi hc xong bài hc này, sinh viên có khnăng:  
- Trình bày được khái nim và cu trúc ca các lp trong mô hình OSI.  
- Trình bày được nguyên tc hot động và chc năng ca tng lp trong mô hình.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Nội dung chính :  
1. Mô hình tham kho OSI:  
Mục tiêu: Trình bày được khái nim và cu trúc ca các lp trong mô hình OSI.  
Để gim độ phc tp thiết kế, các mng được tchc thành mt cu trúc đa  
tầng, mi tng được xây dng trên tng trước nó và scung cp mt sdch vcho  
tầng cao hơn. mi tng có hai quan h: theo chiu ngang và theo chiu dc. Quan hệ  
theo chiu ngang nói lên shot động ca các máy tính đồng tng có nghĩa là chúng  
phi hi thoi được vi nhau trên cùng mt tng. Mun vy thì phi có qui tc để hi  
thoi mà ta gi đó là giao thc hay thtc (Protocol). Quan htheo chiu dc là quan  
hệ gia các tng knhau trong cùng mt máy, gia hai tng có mt giao din ghép ni,  
nó xác định các thao tác nguyên thuvà các dch vmà tng dưới cung cp cho tng  
trên, Tình trng không tương thích gia các mng trên thtrường gây nên trngi cho  
người sdng các mng khác nhau. Chính vì thế cn xây dng mt mô hình chun  
làm cho các nhà nghiên cu và thiết kế mng để tao ra các sn phm mvmng.  
Vic nghiên cu skết ni hthng mở đã được tchc tiêu chun Quc tế đề ra vào  
tháng 3/1977 vi mc tiêu kết ni các hthng sn phm ca các hãng sn xut khác  
nhau và phi hp các hot động chun hoá trong lĩnh vc vin thông-tin hc. Và vào  
m 1984 tchc tiêu chun quc tế đã công bmô hình OSI (Open System  
Interconnections-hthng ghép ni hthng m) bao gm 7 tng:  
- Tng 1 (tng vt lý-Physical): cung cp các phương tin truyn tin, thtc khi  
động, duy trì hubcác liên kết vt lý cho phép truyn các dòng dliu ddòng bit.  
- Tng 2 (tng liên kết dliu-Data Link): thiết lp, duy trì, hubcác liên kết dữ  
liu kim soát lung dliu, phát hin và khc phc các sai sót truyn tin.  
- Tng 3 (tng mng-Network): chn đường truyn tin trong mng, thc hin kim  
soát lung dliu, khc phc sai sót, ct hp dliu.  
16  
- Tng 4 (tng giao vn-Transport): kim soát gia các nút ca lung dliu, khc  
phc sai sót, có ththc hin ghép kênh và ct hp dliu.  
- Tng 5 (tng phiên-Session): thiết lp, duy trì đồng bhoá và hubcác phiên  
truyn thông. Liên kết phiên phi được thiết lp thông qua đối thoi và các tham số  
điều khin.  
- Tng 6 (tng trình dliu-Presentation): biu din thông tin theo cú pháp dliu  
của người sdng. Loi mã sdng và vn đề nén dliu.  
- Tng 7 (tng áp dng-Application): là giao din gia người và môi trường hệ  
thng m. Xlý ngnghĩa thông tin, tng này cũng có chc năng cho phép truy cp  
và qun chuyn giao tp, thư tín điện t.  
Hình 2.1: Mô hình 7 mc OSI  
Thtc truyn tin trên mng da chyếu vào các nghi thc giao thip hay giao  
thc được qui định trước. Tuy nhiên vic liên lc chxy ra lp thuc cp thp trên  
mỗi máy, ri sau đó truyn dn lên phía trên đến nhưng lp thích hp. Như ở  
CHƯƠNGtrước chúng ta đã hc cu qua vmô hình 7 mc OSI, sau đây chúng ta sẽ  
tìm hiu xem mô hình OSI hoat động như thế nào. Khái nim nn tng ca mô hình  
OSI là dòng lưu chuyn ca mt yêu cu truy cp vào mt tài nguyên mng xuyên qua  
bảy lp phân bit. Syêu cu đó khi đầu tlp trên cùng ca mô hình. Khi nó lưu  
chuyn xung dưới, yêu cu đó được chuyn đổi tmt li gi API (Giao din lp  
trình ng dng) bên trong ng dng xut phát thành mt chui các xung được mã hoá  
để truyn đi nhng thông tin nhphân đến mt thiết bkhác trên mng. Nhng xung  
này có thđiện, quang, t, vi ba hoc nhng tn ssóng mang vô tuyến. Quá trình  
mã hoá đó cho phép nhng lp cthnào đó ca mô hình OSI trên mt máy tính  
ngun để liên lc vi nhng lp ging ht ca chúng trên mt máy tính đích. Quá trình  
này được gi là nhng giao thc, khi nhng quá trình này đến đích ca chúng, chúng  
chuyn ngược lên các lp ca mô hình OSI theo chiu ngược vi lúc được gi đi và  
được gii mã cho ti khi chúng đến lp có chc năng tương đương trên cùng trên  
17  
máy tính đích. Kết quca CHƯƠNGtrình đó là hai máy phân bit liên lc được vi  
nhau và hot động mt cách độc lp như thlà nhng tài nguyên được ni mng đang  
được truy cp đó không có gì khác bit như tài nguyên trên máy ti chvy. Mô  
hình OSI không chrõ rng giao thc nào sẽ được dùng để truyn dliu ngang qua  
mạng, mà nó cũng chng chỉ định thiết bdùng được truyn. Thay vì vy, nó cung cp  
một đề cương để các thiết bkhác nhau làm theo để đảm bo thông tin liên lc đúng  
đắn ngang qua mng. Vy vic đóng gói dliu để truyên đi qua mng thc hin như  
thế nào?  
Nhng dliu lưu thông trên mng nói chung có thchia làm hai nhóm: các  
yêu cu được to ra máy tính ngun và các hồ đáp tnơi mà yêu cu kia được gi  
đến. Đơn vcơ bn ca dliu mng là gói dliu (packet). Thông tin mun đi ngang  
qua mt mng nào đó thì phi đi xung dc theo mt chng giao thc, khi nó đi qua  
chng giao thc đó nó tri qua nhng quá trình đóng gói và đóng gói li. Nhng cách  
thc đóng gói tuthuc vào các khuôn dng và các lược đồ biu din được qui định  
cho nhng giao thc có mt ti mi lp ca chng giao thc đó. Phn quan trng nht  
của mi gói là mt yêu cu hoc hi đáp cho mt yêu cu. Tuy nhiên, gói cũng phi  
cha địa chmng, mt phương tin để hi báo rng gói đã đến địa chỉ đích ca nó.  
Một cơ chế kim tra li để đảm bo rng gói đến đích trong tình trng ging như khi  
được gi đi, mt cơ chế định thi gian để đảm bo rng gói không được gi đi quá  
nhanh, đây gi là skim soát dòng. Sphân phi có đảm bo, skim tra li và sự  
kim soát dòng được cung cp dưới dng nhng thông tin được cha trong các khung  
dữ liu, vn to ra bi các lp khác nhau ca mô hình OSI. Khi gói đi xuyên qua các  
lớp ca mô hình OSI, phía trước ca nó được các giao thc đặt thêm vào nhng phn  
đầu đề (header) gm mt chui các trường nào đó, còn đằng sau có thể được ni thêm  
phn đuôi vn cũng gm mt chui các trường nào đó.  
Nhưng trước khi truyn nó phi được thiết lp kết ni, có nghĩa là hai thc thể ở  
cùng tng hai đầu liên kết sthương lượng vi nhau vtp tham ssdng trong  
quá trình truyn dliu. Quá trình truyn dliu thc hin như sau: Dliu được gi  
hoc nhn tmt lp trên cùng đó là lp 7 (Application), lp cao nht ca mô hình  
OSI. Nó được chuyn xung dưới đến lp 6 (Presentation), nơi quá trình bao gói bt  
đầu.Từ đây, dliu được bao li trong mt phn đầu đề, gm các thông tin nhn din  
và trgiúp để chuyn tiếp dliu đến mt lp nào đó khi nó được chuyn xung đến  
lớp kế đó. Cũng ging trên khi dliu ngang qua các lp 5 (Session), lp 4  
(Transport), lp 3 (Network) nhng giao thc hot động các lp đó gn thêm mt  
phn đầu đề khác mi lp và có thdliu được phân thành nhng mnh nhhơn  
để dqun lý hơn. Khi dliu đi đến lp 2 (Data Link) các giao thc ti chỗ đó slp  
ráp dliu thành các khung bng cách gn thêm vào mt phn đầu và mt phn cui,  
sau đó các khung được chuyn xung lp 1 (Physical) để truyn đi trên phương tin  
nối mng. Khi các khung đến đích cu nó, quá trình đó được lp li theo chiu ngược  
lại quá trình này được gi là tách bliên kết. Có nghĩa là qua mi tng các phn đầu  
và phn cui được gn vào trên các tng tương ng khi gi dliu sẽ được tháo ra và  
so sánh. trên là mng chuyn mch gói được truyn theo phương pháp có liên kết.  
Nếu chuyn mch gói được truyn dưới dng không liên kết thí chcó mt giai đoạn  
truyn dliu (các gói dliu) được truyn độc lp vi nhau theo mt con đường xác  
định bng cách trong mi gói dliu cha địa chỉ đích.  
18  
Hình 2.2: Mô hình OSI  
iệc nghiên cu vOSI được bt đầu ti ISO vào năm 1971 vi các mc tiêu nhm  
nối kết các sn phm ca các hãng sn xut khác. Ưu điểm chính ca OSI là chnó  
hứa hn gii pháp cho vn đề truyn thông gia các máy tính không ging nhau. Hai  
hệ thng, dù có khác nhau đều có thtruyn thông vi nhau mt các hiu qunếu  
chúng đảm bo nhng điều kin chung sau đây:  
Chúng cài đặt cùng mt tp các chc năng truyn thông.  
Các chc năng đó được tchc thành cùng mt tp các tng. các tng đồng mc  
phi cung cp các chc năng như nhau.  
Các tng đồng mc khi trao đổi vi nhau sdng chung mt giao thc  
Mô hình OSI tách các mt khác nhau ca mt mng máy tính thành by tng  
theo mô hình phân tng. Mô hình OSI là mt khung mà các tiêu chun lp mng khác  
nhau có thkhp vào. Mô hình OSI định rõ các mt nào ca hot động ca mng có  
thnhm đến bi các tiêu chun mng khác nhau. Vì vy, theo mt nghĩa nào đó, mô  
hình OSI là mt loi tiêu chun ca các chun.  
* Nguyên tc sdng khi định nghĩa các tng hthng mở  
Sau đây là các nguyên tc mà ISO quy định dùng trong quá trình xây dng mô hình OSI  
Không định nghĩa quá nhiu tng để vic xác định và ghép ni các tng không quá  
phc tp.  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 80 trang Thùy Anh 12/05/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Quản trị mạng máy tính - Mạng máy tính - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_mang_may_tinh_truong.pdf