Đồ án nghề Quản trị mạng máy tính

BỘ CÔNG THƢƠNG  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CDCN&TM ngày tháng năm 2018  
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương Mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
MỤC LỤC  
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Đồ án Tốt nghiệp  
Mã mô đun: MĐCC13030211  
Thời gian thực hiện mô đun: 225 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí  
nghiệm, thảo luận, bài tập: 200 giờ; Kiểm tra: 10 giờ)  
I. Vị trí, tính chất của mô đun:  
- Vị trí: Là mô đun đào tạo nghề bắt buộc, nằm cuối chƣơng trình khóa học để  
đánh giá kiến thức, kỹ năng tổng thể của sinh viên.  
- Tính chất: Đây là mô đun tổng hợp các kiến thức, kỹ năng đã học, thông qua  
mô đun này sinh viên trình bày và hệ thống đƣợc kiến thức, kỹ năng trên cơ  
sở xây dựng sản phẩm, đồ án cụ thể.  
II. Mục tiêu mô đun:  
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên cơ hội đọc và tìm hiểu các kiến  
thức cần thiết để xây dựng Đồ án tốt nghiệp của mình. Kết thúc môn học, sinh  
viên sẽ hình thành đƣợc Đề cƣơng của đồ án tốt nghiệp.  
- Kỹ năng: Rèn luyên cho sinh viên các kỹ năng tự nghiên cứu các vấn  
đề cụ thể để làm cơ sở cho giải quyết một bài toán đƣợc giáo viên giao cho  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Lên lớp đầy đủ và chuẩn bị cho giờ  
lên lớp theo yêu cầu của giáo viên, chủ động, tích cực hoàn thiện công việc  
của mình.  
III. Nội dung mô đun:  
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Học phần đƣợc thiết kế riêng với mục đích giúp cho sinh viên thu nhận  
các kiến thức liên quan trực tiếp với đồ án tốt nghiệp về sau này. Trong quá  
trình thực hiện, sinh viên sẽ đƣợc giáo viên hƣớng dẫn các nội dung cụ thể;  
đồng thời đề cƣơng đồ án tốt nghiệp cũng sẽ đƣợc xác định trong thời gian  
này. Nội dung đề cƣơng gồm các phần sau:  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
TÓM TẮT ĐỀ CƢƠNG  
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI  
CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN  
NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC  
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN  
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
CHỮ KÝ  
2. Nộp đề cƣơng  
Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên sẽ  
khai báo trực tuyến các thông tin này; sau đó in trực tiếp đề cƣơng từ hệ  
thống, lấy chữ ký của giáo viên mời hƣớng dẫn rồi nộp cho khoa.  
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cƣơng  
cho mỗi nhóm.  
3. Ý nghĩa các phần nội dung trong đề cƣơng  
Từng nội dung trong đề cƣơng có ý nghĩa và yêu cầu nhƣ sau:  
3.1. Tóm tắt đề cương  
Đề cƣơng này mô tả thông tin ban đầu về cái gì, gồm những phần nào?  
VD: “đề tài đồ án tốt nghiệp đại học ngành … về lĩnh vực ……, gồm những  
phần …….”  
3.2. Giới thiệu đề tài (400-800 từ)  
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:  
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm)  
thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?  
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng  
đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?  
3.3. Các đề tài liên quan (400-800 từ)  
- Phần này cần chỉ rõ những đề tài khác trƣớc đó mà có liên quan tới  
cùng vấn đề của đề tài mà (nhóm) sinh viên định thực hiện.  
- Các đề tài liên quan trên phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nào đó  
theo ý tác giả (theo thời gian, theo vấn đề, theo công nghệ, ….)  
- Với mỗi đề tài liên quan cần nêu đƣợc những gì mà các tác giả  
trƣớc đó đã đạt đƣợc hay còn hạn chế  
3.4. Nội dung đề tài này dự định đạt được (400-800 từ)  
- Cần chỉ rõ đề tài này sẽ giải quyết đƣợc những phần nào của bài  
toán đã nêu trong phần 2  
- Cần chỉ rõ đề tài này có gì phân biệt với các đề tài đã nêu trong  
phần 3  
- Để giải quyết các yêu cầu trên, các tác giả sẽ sử dụng những công  
nghệ, kĩ thuật, giải pháp gì (chi tiết) – tại sao lại lựa chọn nhƣ vậy?  
3.5. Kế hoạch thực hiện  
- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến  
từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ).  
3.6. Phân công công việc  
- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm  
nhiệm phần việc nào.  
3.7. Tài liệu tham khảo  
- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề  
cập trong mục 3.3, 3.4  
- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo  
3.8. Chữ ký  
Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận  
hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn  
1.NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN  
Đồ án tốt nghiệp là một nội dung trong chƣơng trình dạy nghề Quản trị  
mạng máy tính, nhằm giúp cho Sinh viên có thể thâm nhập vào môi trƣờng  
làm việc thực tế, áp dụng các kiến thức đã học vào công việc thực tiễn trong  
một công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hành chính, …  
Nội dung chính:  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
TÓM TẮT ĐỀ CƢƠNG  
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI  
CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN  
NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC  
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN  
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
CHỮ KÝ  
2. NỘP ĐỀ CƢƠNG  
-Yêu cầu với các sinh viên sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ  
án tốt nghiệp, sinh viên sẽ khai báo trực tuyến các thông tin này; sau đó in  
trực tiếp đề cƣơng từ hệ thống, lấy chữ ký của giáo viên mời hƣớng dẫn rồi  
nộp cho khoa.  
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cƣơng  
cho mỗi nhóm.  
- Sinh viên tham gia làm đồ án tại một số doanh nghiệp, cơ quan hành  
chính sự nghiệp hay đơn vị sự nghiệp. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy  
mô, ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.  
- Mỗi sinh viên phải hoàn thành một chuyên đề hay báo cáo đồ án tốt  
nghiệp, có nhận xét và dấu của giáo viên hƣớng dẫn. Có thể chọn một  
trong các nội dung dƣới đây hoặc tự chọn chuyên đề và đƣợc sự đồng ý  
của giáo viên hƣớng dẫn.  
+ Quản trị hệ thống mạng.  
+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng.  
+ Bảo mật hệ thống mạng.  
+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer.  
+ Vận hành các dịch vụ trên mạng.  
+ Viết các chƣơng trình ứng dụng có qui mô vừa và nhỏ cho các cơ  
quan nhà nƣớc, Cty, doanh nghiệp,.... yêu cầu sử dụng ngôn ngữ C#,  
Java, VB.net,.... với cơ sở dữ liệu SQL Server.  
1
     
+ Thiết kế các trang Web động  
+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng.  
+ .....  
3. Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƢƠNG  
3.1. Tóm tắt đề cƣơng  
Bƣớc 1: Xác định đề tài  
Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:  
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu.  
Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.  
Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu.  
Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu.  
Đặt tên đề tài.  
Bƣớc 2: Xây dựng đề cƣơng  
Đề cƣơng nghiên cứu của đồ án là văn bản dự kiến nội dung và các bƣớc tiến  
hành để trình giáo viên hƣớng dẫn phê duyệt và làm cơ sở cho quá trình  
chuẩn bị đồ án.  
Nội dung đề cƣơng nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:  
Nêu lý do chọn đề tài.  
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát.  
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.  
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.  
Phƣơng pháp nghiên cứu.  
Cái mới của đề tài.  
Dàn ý nội dung của đề tài.  
Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài.  
Chuẩn bị các phƣơng tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm...)  
Bƣớc 3: Lập kế hoạch nghiên cứu  
Kế hoạch nghiên cứu là sự định hƣớng cho toàn bộ quá trình nghiên cứu; là  
văn bản trình bày kế hoạch dự kiến triển khai đề tài về tất cả các phƣơng diện  
nhƣ: nội dung công việc, ấn định thời gian thực hiện từng công việc, sản  
phẩm cần có....  
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thƣờng đƣợc dự kiến  
triển khai theo 5 giai đoạn sau:  
a. Giai đoạn chuẩn bị:  
Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu.  
2
         
Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu.  
Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài.  
b. Giai đoạn nghiên cứu thực sự:  
Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài.  
Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch.  
Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện.  
Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu.  
c. Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:  
Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu.  
Lập dàn bài – cấu trúc của đồ án.  
d. Giai đoạn viết đồ án:  
Viết đồ án chính thức.  
Viết bản tóm tắt đồ án.  
Giai đoạn bảo vệ đồ án.  
Bƣớc 4: Thu thập và xử lý thông tin  
Nghiên cứu các nguồn tài liệu.  
Tìm hiểu thực tại.  
Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số  
liệu...  
Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm...  
Bƣớc 5: Viết thuyết minh đồ án  
Thuyết minh phải đƣợc viết ngay từ thời gian đầu. Sau khi viết nháp cần phải  
thông qua giáo viên hƣớng dẫn, chỉ khi nào giáo viên hƣớng dẫn thông qua,  
sinh viên mới đƣợc phép viết vào bản chính.  
Bƣớc 6: Bảo vệ đồ án  
Sau khi đã hoàn thành đồ án và đƣợc giáo viên hƣớng dẫn ký duyệt, sinh viên  
bƣớc vào giai đoạn chuẩn bị kiến thức để bảo vệ. Sinh viên cần xem lại cẩn  
thận tất cả các bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm (nếu có). Để bảo vệ đƣợc tốt,  
sinh viên cần nắm vững nội dung các phần trong thuyết minh, trong các bản  
vẽ hoặc sản phẩm khác của đồ án.  
Giáo viên hƣớng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm  
cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn.  
3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)  
3
       
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:  
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm)  
thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?  
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng  
đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?  
I.Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng  
Tìm hiểu qui trình thiết kế, cài đặt hệ điều hành server, quản trị hệ thống  
mạng đã học so với quy trình trên thực tế. Củng cố lại kiến thức đã học và  
hoàn thiện các kỹ năng.  
A. Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc  
Tùy theo đơn vị thực tập mà bạn cần chuẩn bị kỹ các kiến thức và kỹ năng  
khác nhau. Sau đây là một số kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần phải nắm  
vững.  
A.1. Tổng quan về hệ điều hành Windows Server  
Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:  
- Windows Server 2008 Standard (Bản tiêu chuẩn): Với các khả năng  
ảo hóa và Web dựng sẵn và tăng cƣờng, phiên bản này đƣợc thiết kế để  
tăng độ tin cậy và linh hoạt của cơ sở hạ tầng máy chủ của bạn đồng  
thời giúp tiết kiệm thời gian và giảm chi phí. Các công cụ mạnh mẽ  
giúp bạn kiểm soát máy chủ tốt hơn, và sắp xếp hợp lý các tác vụ cấu  
hình và quản lý. Thêm vào đó, các tính năng bảo mật đƣợc cải tiến làm  
tăng sức mạnh cho hệ điều hành để giúp bạn bảo vệ dữ liệu và mạng,  
và tạo ra một nền tảng vững chắc và đáng tin cậy cho doanh nghiệp của  
bạn.  
- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn  
nhƣng không có Hyper-V.  
- Windows Server 2008 Enterprise (Bản dùng cho Doanh nghiệp):  
đem tới một nền tảng cấp doanh nghiệp để triển khai các ứng dụng  
quan trọng đối với hoạt động kinh doanh. Phiên bản này giúp cải thiện  
tính sẵn có nhờ các khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý, giúp cải  
thiện tính bảo mật với các đặc tính đƣợc củng cố để quản lý nhận dạng,  
và giảm bớt chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất ứng  
dụng với các quyền cấp phép ảo hóa. Windows Server 2008 Enterprise  
mang lại nền tảng cho một cơ sở hạ tầng CNTT có độ năng động và  
khả năng mở rộng cao.  
- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho  
doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V  
- Windows Server 2008 Datacenter (Bản dùng cho Trung tâm dữ liệu):  
đem tới một nền tảng cấp doanh nghiệp để triển khai các ứng dụng  
quan trọng đối với hoạt động kinh doanh và ảo hóa ở quy mô lớn trên  
các máy chủ lớn và nhỏ. Phiên bản này cải thiện tính sẵn có nhờ các  
4
 
khả năng clustering và phân vùng phần cứng động, giảm bớt chi phí  
cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất các ứng dụng với các  
quyền cấp phép ảo hóa không hạn chế, và mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý.  
Windows Server 2008 Datacenter mang lại một nền tảng để từ đó xây  
dựng các giải pháp mở rộng và ảo hóa cấp doanh nghiệp.  
- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho  
Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V.  
- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Đƣợc thiết kế để  
chuyên dùng nhƣ một Web server đơn mục đích, Windows Web Server  
2008 đem tới một nền tảng vững chắc gồm các tính năng liên quan tới  
hạ tầng Web trong Windows Server 2008 thế hệ kế tiếp. Tích hợp với  
IIS 7.0 mới đƣợc cấu trúc lại, ASP.NET, và Microsoft .NET  
Framework, Windows Web Server 2008 cho phép mọi tổ chức triển  
khai nhanh chóng các Web page, Web site, ứng dụng và dịch vụ Web.  
- Windows Server 2008: dành cho các hệ thống dựa trên bộ xử lý  
Itanium đƣợc tối ƣu hóa cho các trung tâm dữ liệu lớn, các ứng dụng  
nghiệp vụ riêng, ứng dụng tùy biến mang lại độ sẵn sàng và khả năng  
mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý để đáp ứng nhu cầu cho các giải pháp  
khắt khe và quan trọng.  
A.2. Chuẩn bị cài đặt Windows Server  
A.2.1. Yêu cầu phn cứng  
- Đối với windows Server 2008 yêu cầu về phần cứng nhƣ sau:  
Thành phần  
Yêu cầu  
Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý  
x64)  
Bộ xử lý  
Khuyến nghị: Tốc độ xử lý 2 GHz hoặc nhanh hơn  
Chú ý: Cần bộ xử lý Intel Itanium 2 cho Windows Server  
đối với các Hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium.  
Tối thiểu: RAM 512 MB  
Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn  
Tối ƣu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài  
Server Core) hoặc hơn  
Bộ nhớ  
Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB  
(Bản Enterprise và Datacenter)  
Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2  
TB (Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên  
kiến trúc Itanium)  
Tối thiểu: 10 GB  
Khuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơn  
Chú ý: Các máy tính có RAM lớn hơn 16 GB sẽ cần nhiều  
Không gian ổ  
đĩa còn trống  
5
không gian ổ đĩa trống hơn dành cho paging, hibernation,  
and dump files  
Ổ đĩa  
DVD-ROM  
Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao  
hơn  
Màn hình  
Thành phần  
khác  
Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tƣơng thích  
A.2.2. Tương thích phần cứng  
Một bƣớc quan trọng trƣớc khi nâng cấp hoc cài đặt mi Server của  
bạn là kim tra xem phn cứng của máy tính hiện tại có tƣơng thích vi  
sn phẩm hệ điu hành trong hWindows Server 2008.  
A.2.3. Cài đặt mới hoặc nâng cấp  
Trong một strƣờng hợp hệ thng Server chúng ta đang hoạt động  
tốt, các ứng dng và dữ liệu quan trọng đều lƣu trữ trên Server này,  
nhƣng theo yêu cầu chúng ta phải nâng cấp hệ điều hành Server hiện ti  
thành Windows Server 2008. Chúng ta cần xem xét nên nâng cấp hệ điều  
hành đồng thời giữ lại các ứng dùng và dữ liệu hay cài đặt mi hệ điều  
hành ri sau cấu hình và cài đặt ng dụng li. Đây là vấn đề cn xem xét  
và lựa chọn cho hợp lý. Các điểm cn xem xét khi nâng cp:  
- Với nâng cp (upgrade) thì việc cấu hình Server đơn gin, các  
thông tin của bn đƣợc gili nhƣ: ngƣời dùng (users), cấu hình  
(settings), nhóm (groups), quyn hthng (rights), và quyền truy cp  
(permissions)…  
- Với nâng cp bạn không cần cài lại các ứng dng, nhƣng nếu có sự  
thay đổi lớn về đĩa cứng thì bn cần backup dữ liu trƣớc khi nâng  
cấp.  
- Trƣớc khi nâng cấp bạn cần xem hệ điều hành hiện tại có nằm trong  
danh sách các hệ điều hành hỗ trnâng cấp thành Windows Server  
2008 không ?  
- Trong một số trƣờng hp đặc biệt nbn cần nâng cp một  
máy tính đang làm chc năng Domain Controller hoc nâng cấp  
một máy tính đang có các phn mm quan trọng thì bạn nên tham  
6
kho thêm thông tin hƣớng dẫn của Microsoft.  
Các hệ điều hành cho phép nâng cp thành Windows Server 2008:  
- Windows Server 2000.  
- Windows Server 2003.  
A.3. Cài đặt Windows Server  
Nếu máy tính ca bạn hỗ trợ tính năng khởi động từ đĩa DVD, bn  
chỉ cần đặt đĩa DVD vào ổ đĩa và khi động lại máy tính. Lƣu ý là bn  
phải cấu hình CMOS Setup, chỉ định thiết bị khi động đầu tiên là ổ đĩa  
DVDROM. Khi máy tính khi động lên thì quá trình cài đặt tự động  
thi hành, sau đó làm theo những hƣớng dn trên màn hình để cài đặt  
Windows 2008.  
A.4. Dịch vụ thư mục (Active Directory)  
A.4.1. Giới thiệu  
AD (Active Directory) là dịch vụ thƣ mục chứa các thông tin về các tài  
nguyên trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn  
quản lý tài nguyên mạng hiệu quả. Để có thể làm việc tốt với Active  
Directory, chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về Active Directory, sau đó khảo sát  
các thành phần của dịch vụ này.  
Các đối tƣợng AD bao gồm dữ liệu của ngƣời dùng (user data), máy  
in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu (databases), các nhóm ngƣời  
dùng (groups), các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật (security  
policies).  
Ngoài ra một khái niệm mới đƣợc sử dụng là container (tạm dịch là tập đối  
tƣợng). Ví dụ Domain là một tập đối tƣợng chứa thông tin ngƣời dùng, thông  
tin các máy trên mạng, và chứa các đối tƣợng khác.  
A.4.2. Các thành phần của AD  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các thành phần của Active Directory.  
a). Cấu trúc AD logic  
Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức),  
trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp) .  
7
* Organizational Units.  
Organizational Unit hay OU đơn vnhnhất trong hthống AD, nó  
đƣợc xem là một vật cha các đối tƣợng (Object) đƣợc dùng để sp xếp  
các đối tƣợng khác nhau phục vụ cho mc đích qun trị của bạn. OU cũng  
đƣợc thiết lập da trên subnet IP đƣợc định nghĩa là một hoặc nhiều  
subnet kết nối tốt với nhau. Vic sử dụng OU có hai công dng chính sau:  
- Trao quyền kiếm soát một tp hợp các tài khoản ngƣời dùng, máy tính  
hay các thiết bị mạng cho một nhóm ngƣời hay một phtá quản trviên  
nào đó (sub-administrator),  
từ đó gim bớt công tác  
quản trcho ngƣời qun trị  
toàn bộ hệ thng.  
- Kim soát và khóa bớt  
một schức năng trên các  
máy trm của ngƣời dùng  
trong OU thông qua vic sử  
dụng các đối tƣợng chính  
sách nhóm (GPO), các  
chính sách nhóm này chúng  
ta sẽ tìm hiểu ở các chƣơng  
sau.  
* Domain  
Domain đơn vchc năng nòng cốt của cấu trúc logic Active  
Directory. Nó là phƣơng tiện để qui  
định một tập hợp nhng ngƣời  
8
dùng, máy tính, tài nguyên chia sẻ có nhng qui tắc bảo mật giống nhau  
từ đó giúp cho vic quản lý các truy cp vào các Server ddàng hơn.  
Domain đáp ứng ba chc năng chính sau:  
- Đóng vai trò nhƣ một khu vực quản trị (administrative boundary) các  
đối tƣợng, là một tập hợp các định nga qun trcho các đối tƣợng chia  
snhƣ: có chung một cơ sở dữ liệu thƣ mc, các chính sách bảo mật, các  
quan hệ ủy quyn vi các domain khác.  
- Giúp chúng ta qun lý bo mật các các tài nguyên chia sẻ.  
- Cung cấp các Server dphòng làm  
chc năng điều khin vùng (domain  
controller), đồng thời ảm bo các thông  
tin trên các Server này đƣợc đƣợc đồng  
bộ với nhau.  
* Domain Tree  
Domain Tree là cấu trúc bao gồm nhiều domain đƣợc sp xếp có  
cp bậc theo cấu trúc hình cây. Domain tạo ra đầu tiên đƣợc gi là  
domain root nằm ở gc của cây thƣ mc. Tất ccác domain tạo ra  
sau sẽ nằm bên dƣới domain root đƣợc gọi domain con (child  
domain). Tên của các domain con phải khác biệt nhau. Khi một domain  
root và ít nhất một domain con đƣợc tạo ra thì hình thành một cây  
domain. Khái niệm này bn sẽ thƣờng nghe thấy khi làm vic với một  
dịch vtmc. Bn có ththấy cu trúc scó hình dáng của một cây khi  
có nhiều nhánh xuất hin.  
9
* Forest  
Forest (rừng) đƣợc xây dựng trên một hoc nhiu Domain Tree, nói  
cách khác Forest là tp hp các Domain Tree có thiết lp quan hệ ủy  
quyền cho nhau. Ví dgismột công ty nào đó, chng hạn nhƣ  
Microsoft, thu mua một công ty khác. Thông thƣờng, mi công ty đều có  
mt hệ thống Domain Tree riêng và để tin qun lý, các cây này sẽ đƣợc  
hợp nhất với nhau bằng mt khái niệm là rng  
Trong ví dtrên, công ty mcmcse.com thu mua đƣợc techtutorials.com và  
xyzabc.com và hình thành rừng từ gốc mcmcse.com  
b). Cấu trúc AD vật lý  
Gồm: sites và domain controllers.  
. Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối với  
nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới  
vật lý xung quanh các tài nguyên mạng.  
10  
. Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy Windows  
Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều  
điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ  
đƣợc tự động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng.  
A.4.3. Cài đặt và cấu dình Active Directory  
Theo mc định, tất cả các máy Windows Server khi mi cài đặt  
đều Server độc lập (standalone server). Lệnh DCPROMO chính là  
Active Directory Installation Wizard đƣợc dùng để nâng cp mt máy  
không phải là Domain Controller(Server Stand-alone) thành một máy  
Domain Controller (DC) ngƣợc li giáng cấp một máy DC thành  
một Server bình thƣờng.  
Trƣớc khi nâng cp Server thành Domain Controller, bn cần khai báo  
đầy đủ các thông sTCP/IP, đặc bit là phải khai báo DNS Server địa  
chchính là địa chỉ IP của Server cần nâng cấp. Nếu bn có khả năng cấu  
hình dịch vDNS thì bạn nên cài đặt dch vnày trƣớc khi nâng cấp  
Server, còn ngƣợc lại thì bn chn cài đặt DNS tự động trong quá  
trình nâng cp. Có hai cách để bạn chy chƣơng trình Active  
Directory Installation Wizard: bn dùng tiện ích Manage Your  
Server trong Administrative Tools hoặc nhp chuột vào Start  
lnh DCPROMO.  
\ Run, gõ  
A.5. Hệ thống tên miền(DNS)  
A.5.1. Giớithiệu  
Mỗi máy tính trong mạng mun liên lạc hay trao đổi thông tin, dữ liệu  
cho nhau cần phải biết địa chIP của nhau. Nếu slƣợng máy tính nhiều  
thì vic nhnhng địa chIP này rất là khó khăn. Vì vậy, DNS (Domain  
Name System) là giải pháp dùng tên thay cho địa chỉ IP khó nhớ khi sử dụng  
các dịch vụ trên mạng. Vì thế, ngƣời ta nghĩ ra cách làm sao ánh xạ địa chỉ  
IP thành tên máy tính.  
Ban đầu do quy mô mạng ARPanet (tiền thân của mng Internet) còn  
nhỏ chỉ vài trăm máy, nên chcó một tập tin đơn HOSTS.TXT lƣu thông  
tin vánh xtên máy thành địa chIP. Trong đó tên máy chỉ là 1 chuỗi văn  
bản không phân cấp (flat name). Tập tin này đƣợc duy trì tại 1 máy chvà  
các máy chủ khác lƣu giữ bn sao ca nó. Tuy nhiên khi quy mô mạng ln  
hơn, việc sdng tập tin HOSTS.TXT có các nhƣợc điểm nhƣ sau:  
- Lƣu lƣợng mng và máy chủ duy trì tập tin HOSTS.TXT bị quá tải do  
hiu ng “cổ chai”.  
- Xung đột tên: Không thcó 2 máy tính có cùng tên trong tập tin  
HOSTS.TXT. Tuy nhiên do tên máy không phân cấp và không có gì  
đảm bảo để ngăn chặn việc to 2 tên trùng nhau vì không có cơ chế  
11  
uquyền quản tập tin nên có nguy cơ bị xung đột tên.  
- Không đảm bo stoàn vẹn: vic duy trì 1 tập tin trên mng ln rất  
khó khăn. Ví dụ nhƣ khi tập tin HOSTS.TXT vừa cập nhật chƣa kịp  
chuyển đến máy chủ ở xa thì đã sự thay đổi địa chtrên mng ri.  
Tóm li vic dùng tập tin HOSTS.TXT không phù hp cho mng ln  
vì thiếu cơ chế phân tán và mở rộng. Do đó, dch vDNS ra đời nhằm  
khc phục các nhƣợc điểm này. Ngƣời thiết kế cấu trúc ca dch vụ DNS  
là Paul Mockapetris - USC's Information Sciences Institute, và các khuyến  
nghị RFC của DNS là RFC 882 và 883, sau đó là RFC 1034 và 1035 cùng  
với 1 số RFC bổ sung nhƣ bo mật trên hệ thng DNS, cập nhật động các  
bn ghi DNS …  
DNS là 1 CSDL phân tán. Điều này cho phép ngƣời quản trị cc bộ  
quản lý phn dliệu ni bthuộc phạm vi ca họ, đồng thời dliệu này  
cũng ddàng truy cập đƣợc trên toàn bộ hệ thống mng theo mô hình  
Client-Server. Hiệu suất sử dụng dch vụ đƣợc tăng cƣờng thông qua  
cơ chế nhân bn (replication) và lƣu tm (caching). Một hostname  
trong domain là skết hp giữa những từ phân cách nhau bởi du  
chm(.).  
Sơ đồ tổ chc DNS  
A.5.2. Cách phân bố dữ liệu quản lý trên tên miền  
Mục tiêu:  
- Trình bày được sự phân bố dữ liệu quản lý trên tên miền.  
Những root name server (.) quản lý những top-level domain trên  
Internet. Tên máy và địa chỉ IP của những name server này đƣợc công  
bố cho mọi ngƣời biết và chúng đƣợc liệt kê trong bng sau. Những name  
12  
server này cũng có thể đặt khắp nơi trên thế giới.  
Tên máy tính  
Địa chỉ IP  
128.63.2.53  
H.ROOT-SERVERS.NET  
B.ROOT-SERVERS.NET  
C.ROOT-SERVERS.NET  
D.ROOT-SERVERS.NET  
E.ROOT-SERVERS.NET  
I.ROOT-SERVERS.NET  
F.ROOT-SERVERS.NET  
F.ROOT-SERVERS.NET  
G.ROOT-SERVERS.NET  
A.ROOT-SERVERS.NET  
128.9.0.107  
192.33.4.12  
128.8.10.90  
192.203.230.10  
192.36.148.17  
192.5.5.241  
39.13.229.241  
192.112.88.4  
198.41.0.4  
Thông thƣờng một tổ chức đƣợc đăng ký một hay nhiều domain name.  
Sau đó, mỗi tổ chức sẽ cài đặt một hay nhiều name server và duy trì cơ sở  
dữ liệu cho tất cả những máy tính trong domain. Những name server của tổ  
chức đƣợc đăng ký trên Internet. Một trong những name server này đƣợc  
biết nhƣ là Primary Name Server. Nhiều Secondary Name Server  
đƣợc dùng để làm backup cho Primary Name Server. Trong trƣờng hợp  
Primary bị lỗi, Secondary đƣợc sử dụng để phân giải tên.  
Primary Name Server có thể tạo ra những subdomain và ủy  
quyền những subdomain này cho những Name Server khác.  
A.5.3. Cơ chế phân giải tên  
a). Phân giải tên thành IP  
Root name server : Là máy chủ qun lý các name server mức  
top-level domain. Khi có truy vn vmột tên miền nào đó thì Root Name  
Server phải cung cấp tên và địa chỉ IP của name server quản top-level  
domain (Thực tế là hu hết các root server cũng chính là máy chủ  
qun lý top-level domain) và đến lƣợt các name server của top-level  
domain cung cp danh sách các name server  
có quyền trên các second-level domain mà tên miền này thuc vào. Cứ nhƣ  
thế đến khi nào tìm đƣợc máy quản lý tên miền cn truy vấn.  
Qua trên cho thấy vai trò rất quan trọng ca root name server trong  
quá trình phân gii tên min. Nếu mọi root name server trên mng  
Internet không liên lc đƣợc thì mi yêu cầu phân giải đều không thực  
hin đƣợc.  
13  
a). Phân giải IP thành tên máy tính  
Ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính đƣợc dùng để diễn dch các tp  
tin log cho dễ đọc hơn. Nó còn dùng trong một strƣờng hợp chng  
thực trên hệ thng UNIX (kiểm tra các tập tin .rhost hay host.equiv).  
Trong không gian tên miền đã nói trên dữ liệu -bao gồm cả địa chỉ IP-  
đƣợc lập chỉ mc theo tên min. Do đó với một tên min đã cho vic tìm  
ra địa chỉ IP khá dễ dàng.  
Để có thể phân giải tên máy tính ca một địa chIP, trong không gian  
tên miền ngƣời ta bsung thêm một nhánh tên miền đƣợc lập chỉ  
mc theo địa chIP. Phần không gian này có tên miền in-  
addr.arpa.  
Mỗi nút trong miền in-addr.arpa có một tên nhãn là chsthp  
phân của địa chIP. Ví dmin in- addr.arpa thể có 256  
subdomain, tƣơng ng với 256 giá trt0 đến 255 ca byte đầu tiên  
trong địa chỉ IP. Trong mỗi subdomain lại có 256 subdomain con na  
ng với byte thhai. Cnhƣ thế đến byte thtƣ có các bn ghi cho  
biết tên min đầy đủ ca các máy tính hoặc các mng có địa chIP tƣơng  
ng.  
A.6. Tài khoản người dùng và nhóm  
Tài khoản ngƣời dùng (user account) là mt đối tƣợng quan  
trọng đại diện cho ngƣời dùng trên mng, chúng đƣợc phân biệt với  
nhau thông qua chuỗi nhận dng username. Chuỗi nhn dng này giúp hệ  
thng mng phân biệt gia ngƣời này và ngƣời khác trên mạng từ đó ngƣời  
dùng có thể đăng nhập vào mng và truy cập các tài nguyên mng mà mình  
đƣợc phép.  
- Mỗi username phải từ 1 đến 20 ký tự (Từ Windows Server 2003  
thì tên đăng nhp có thdài đến 104 ký tự, tuy nhiên khi đăng nhp  
từ các máy cài hệ điều hành Windows NT 4.0 về trƣớc thì mặc định  
chhiểu 20 ký tự).  
- Mỗi username chuỗi duy nht ca mỗi ngƣời dùng có nghĩa là tất  
ctên ca ngƣời dùng và nhóm không đƣợc trùng nhau.  
- Username không cha các ký tự sau: / \ [ ] : ; | = , + * ? < >  
- Trong một username thể chứa các ký tự đặc biệt bao gm: du  
chấm câu, khong trắng, dấu gạch ngang, du gạch dƣới. Tuy nhiên,  
14  
nên tránh các khong trắng vì những tên nthế phải đặt trong du  
ngoc khi dùng các kịch bn hay dòng lnh.  
Tài khon nhóm (group account) là một đối tƣợng đại din cho một  
nhóm ngƣời nào đó, dùng cho vic qun lý chung các đối tƣợng ngƣời  
dùng. Vic phân bcác ngƣời dùng vào nhóm giúp chúng ta dễ dàng cấp  
quyền trên các tài nguyên mng nhƣ thƣ mc chia sẻ, máy in. Chú ý là  
tài khoản ngƣời dùng có thể đăng nhp vào mạng nhƣng tài khon nhóm  
không đƣợc phép đăng nhp mà chỉ dùng để quản lý. Tài khoản nhóm  
đƣợc chia làm hai loi: nhóm bảo mật (security group) và nhóm phân  
phối (distribution group)  
B. Qui trình cài đặt và triển khai một hệ thống mạng  
B.1. Cài đặt Windows Server  
Bước 1: Bạn chèn đĩa cài đặt Windows 2008 Server vào ổ đĩa DVD-ROM.  
Khi máy khởi động từ đĩa DVD-ROM sẽ xuất hiện một thông báo “Press  
any key to continue…” yêu cầu nhấn một phím bất kỳ để bắt đầu quá trình  
cài đặt. Cửa sổ sẽ xuất hiện nhƣ sau:  
Bước 2: Sau khi load xong, một màn hình Start Windows sẽ hiện ra.  
15  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 101 trang Thùy Anh 05/05/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án nghề Quản trị mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nghe_quan_tri_mang_may_tinh.pdf