Bài giảng Web technologies and e-Services - Bài 9: XML, DTD và XML Schema - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

XML, DTD và XML Schema  
Nội dung  
1. Giới thiệu và cú pháp XML  
2. Đặc tả nội dung với DTD  
3. Đặc tả nội dung với XMLSchema  
1. Giới thiệu và cú pháp XML  
1. Giới thiệu XML  
2. Đặc điểm XML  
3. Ứng dụng XML  
4. Cú pháp XML  
Định chuẩn của XML  
Thẻ khai báo tham số  
Thẻ chỉ thị xử lý  
Thẻ ghi chú  
Thẻ CDATA và PCDATA  
5. Cấu trúc, đặc tả cấu trúc và nội dung của XML  
6. Sử dụng thẻ thực thể, tên thẻ  
7. Namespace  
Giới thiệu XML  
• XML: eXtensible Markup Language - là một ngôn ngữ đánh  
dấu được sử dụng để tạo ra thẻ riêng, tạo nên các văn bản  
với dữ liệu tự mô tả.  
• Được tạo nên bởi Liên minh mạng toàn cầu W3Schools nhằm  
khắc phục những hạn chế của HTML - ngôn ngữ đánh dấu  
siêu văn bản. Giống như HTML, XML cũng được dựa trên  
SGML – Standard Generalized Markup Language.  
• Là cơ sở của nền công nghệ thương mại điện tử, các công ty  
đang sử dụng XML để giải quyết những vấn đề kinh doanh.  
4
Giới thiệu XML  
• XML là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng với mục đích  
chung do W3C đề nghị, để tạo ra các ngôn ngữ đánh  
dấu khác.  
• Là một tập con của SGML, có khả năng mô tả nhiều  
loại dữ liệu khác nhau.  
• Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia sẻ  
dữ liệu giữa các hệ thống
thống được kết nối với Int
5
Giới thiệu XML  
HTML  
XML  
HTML được thiết kế cho mục đích XML được thiết kế cho mục đích  
trình bày dữ liệu  
lưu trữ và truyền tải dữ liệu giữa  
các hệ thống khác nhau  
HTML dùng để hiển thị dữ liệu và XML dùng để mô tả dữ liệu và chú  
chú trọng vào việc dữ liệu được trọng vào nội dung của dữ liệu  
hiển thị như thế nào  
HTML hiển thị thông ꢀn  
XML mô tả thông ꢀn  
6
Giới thiệu XML  
• Văn bản có cấu trúc XML cho phép biểu diễn thông tin về các  
đối tượng trong thực tế  
• XML dùng để phục vụ cho việc mô tả dữ liệu (thông tin lưu trữ  
bao gồm những gì, lưu trữ ra sao) để các hệ thống khác nhau  
có thể đọc và sử dụng những thông tin này một cách thuận tiện  
• Các thẻ (tag) của XML thường không được định nghĩa trước  
mà chúng được tạo ra theo quy ước của người, (hoặc Chương  
trình) tạo ra XML theo những quy ước riêng.  
• XML sử dụng các khai báo kiểu dữ liệu DTD (Document Type  
Definition) hay lược đồ Schema để mô tả dữ liệu.  
7
Ưu điểm XML  
• Dữ liệu độc lập là ưu điểm chính của XML. Do XML chỉ dùng để  
mô tả dữ liệu bằng dạng text nên tất cả các chương trình đều có  
thể đọc được XML.  
• Dễ dàng đọc và phân tích dữ liệu, nhờ ưu điểm này mà XML  
thường được dùng để trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác  
nhau.  
• Dễ dàng tạo 1 file XML.  
• Lưu trữ cấu hình cho web site  
• Sử dụng cho phương thức Remote Procedure Calls (RPC) phục  
vụ web service  
8
Đặc điểm của XML  
• XML cung cấp một phương tiện dùng văn bản (text) để  
mô tả thông tin và áp dụng một cấu trúc kiểu cây cho  
thông tin đó.  
• Tại mức căn bản, mọi thông tin đều thể hiện dưới dạng  
text, chen giữa là các thẻ đánh dấu (markup) với nhiệm  
vụ ký hiệu sự phân chia thông tin thành một cấu trúc có  
thứ bậc, các phần tử (element) dùng để chứa dữ liệu  
và các thuộc tính của các phần tử đó.  
9
Đặc điểm của XML  
• XML sử dụng bộ kí tự toàn cầu Universal Character Set  
làm cơ sở, kết hợp các chuỗi kí tự với nhau tạo nên  
một tài liệu XML.  
• XML dùng để mô tả thông tin nhưng không biết về ngữ  
nghĩa của dữ liệu. Vậy nên được dùng cho nhiều loại  
dữ liệu đa phương tiện.  
10  
Đặc điểm của XML  
• Rất nhiều các phần mềm soạn thảo hỗ trợ soạn thảo và  
bảo trì XML.  
• Dữ liệu có tên, cấu trúc thứ bậc và các thuộc tính.  
• XML có cú pháp chung cho các tài liệu để các phần mềm  
XML Parser có thể đọc và phân tích, hiểu bố cục tương  
đối của thông tin trong tài liệu.  
• XML không hạn chế về việc được sử dụng như thế nào,  
có rất nhiều các phần mềm với chức năng trừu tượng hóa  
dữ liệu thành các định dạng khác giàu thông tin hơn.  
11  
Ứng dụng của XML  
• Mô tả cấu hình của 1 Website, ứng dụng. Ví dụ trong  
ASP.NET là tập tin web.config; khi xây dựng web application  
bằng JSP là faces-config.xml web.xml.  
• Cung cấp tin, dữ liệu cho các hệ thống khác nhau để có thể  
khai thác, sử dụng. Ví dụ sử dụng tính năng cung cấp RSS  
của các web site có cung cấp tính năng dạng này như :  
như giá vàng, tin thể thao, thời sự, tin thời tiết …  
• Xây dựng các hệ thống thu thập dữ liệu XML theo thời gian  
từ các hệ thống con.  
12  
Ứng dụng của XML  
Ví dụ tệp web.xml:  
13  
Ứng dụng của XML  
Ví dụ tệp RSS:  
14  
Cú pháp XML  
• Văn bản có cấu trúc XML cho phép biểu diễn thông tin  
về các đối tượng trong thực tế.  
• Đối tượng x thuộc loại X trong thực tế được biểu diễn  
bởi thẻ X trong tài liệu XML bao gồm cả các thuộc tính  
a của x.  
• Ví dụ:  
Phân số 4/5 trong thực tế có thẻ:  
<PHAN_SO Tu_so="4" Mau_so="5" />  
15  
Cú pháp XML  
• Ví dụ (tiếp):  
Dãy các số nguyên a bao gồm các số nguyên 1,4,5,-3  
sẽ được biểu diễn bởi thẻ  
<DAY_SO>  
<SO Gia_tri="1" />  
<SO Gia_tri="4" />  
<SO Gia_tri="5" />  
<SO Gia_tri="-3" />  
</DAY_SO>  
16  
Định chuẩn XML  
• Hệ thống các thẻ đánh dấu:  
• Các thẻ đánh dấu trong ngôn ngữ theo định chuẩn  
XML bao gồm 2 loại: Thẻ có nội dung và thẻ rỗng.  
• Các thẻ có nội dung có dạng:  
<Tên> Nội dung </Tên>  
• Các thẻ rỗng có dạng:  
<Tên />  
• Các thẻ có thể có hoặc không có các thuộc tính (trong  
cùng thẻ ). Thuộc tính trong một thẻ có dạng:  
Ten_thuoc_tinh=”Gia_tri”  
17  
Định chuẩn XML  
Ví dụ : Tài liệu XML  
<?xml version="1.0" encoding="uꢀ-8"?>  
<DUONG_TRON Ban_kinh="5">  
<DIEM x="4" y="2"/>  
</DUONG_TRON>  
18  
Định chuẩn XML  
Quan hệ lồng nhau giữa các thẻ có nội dung:  
• Nội dung bên trong thẻ có nội dung có thể là các thẻ  
khác. Khi thẻ A có nội dung là thẻ B ta gọi: Thẻ A là  
thẻ cha của B , thẻ A chứa thẻ B.  
• Qui định yêu cầu các thẻ với quan hệ lồng nhau  
hoàn toàn. Khi thẻ A là thẻ cha của thẻ B, A phải  
chứa phần bắt đầu và cả phần kết thúc của thẻ B.  
19  
Định chuẩn XML  
• Ví dụ:  
Thẻ A là thẻ cha của B với dạng lồng nhau hoàn toàn (hợp  
lệ):  
<A>  
<B> ….</B>  
</A>  
Thẻ A là thẻ cha của B với dạng lồng nhau không hoàn  
hoàn toàn (không hợp lệ):  
<A>  
<B ></A>  
</B>  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 148 trang Thùy Anh 27/04/2022 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Web technologies and e-Services - Bài 9: XML, DTD và XML Schema - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_web_technologies_and_e_services_bai_9_xml_dtd_va_x.pdf